Bạn đang quan tâm đến các dòng chip AMD nhưng không biết tên gọi, các hậu tố của dòng chip này có ý nghĩa như thế nào? Trong bài viết sau đây của sẽ giải thích nhanh chóng về tên gọi và các hậu tố có trên các dòng chip AMD
Giới thiệu về các dòng CPU AMD đang có mặt trên thị trường hiện nay
Dòng sản phẩm CPU AMD Ryzen
Là mẫu CPU AMD được sản xuất trên cấu trúc Zen và ra mắt lần đầu tiên vào tháng 2 năm 2017. Đây là dòng chip phổ thông nhất hiện nay của AMD với nhiều phân khúc khác nhau và là đối thủ trực tiếp của dòng chip Intel Core của Intel.
Hiện tại thì dòng AMD Ryzen được chia ra nhiều phân khúc với hiệu năng tăng dần là Ryzen 3, Ryzen 5, Ryzen 7, Ryzen 9

Ryzen 3
Ryzen 3 là dòng CPU thấp nhất trong các dòng Ryzen, nó đánh vào thị trường CPU phổ thông giá rẻ, phù hợp với các tác vụ văn phòng, nhu cầu giải trí ở mức cơ bản và là đối thủ của các mẫu intel Core i3
Ryzen 5
Đây là mẫu CPU tầm trung dành cho những người muốn sở hữu máy tính có sức mạnh vượt trội để xử lý các tác vụ nặng như chơi game nhưng không muốn tốn quá nhiều chi phí. Ryzen 5 là đối trọng của các mẫu CPU core i5 bên Intel
Ryzen 7
Là dòng CPU cao cấp hướng đến những người dùng có hầu bao lớn và mong muốn có được sức mạnh vượt trội để xử lý những công việc có khối lượng khổng lồ. Ryzen 7 là đối thủ cạnh tranh trực tiếp Core i7 đến từ Intel.
Ryzen 9
Ryzen 9 là dòng vi xử lý "khủng nhất" trong các dòng chip phổ thông có mặt trên thị trường. Được thiết kế để sử dụng cho những bộ máy có cấu hình cao cấp nhất để render và streaming, xử lý đồ họa, thực hiện các tác vụ đa nhiệm mượt mà
CPU AMD Athlon
AMD Athlon là dòng CPU giá thành thấp đến từ AMD dành cho các nhu cầu cơ bản, làm việc và giải trí nhẹ nhàng. Ưu điểm của dòng CPU AMD Athlon đó chính là nó tích hợp nhân đồ hoạ GPU Radeon, không cần sử dụng card rời mà vẫn cho hiệu năng tương đối tốt để bạn có thể thưởng thức các tựa game có cấu hình không quá cao

CPU AMD Threadripper
AMD Threadripper là các mẫu CPU AMD dành cho phân khúc HEDT (High-End Desktop) – những mẫu máy tính để bàn cao cấp nhất tách biệt hẳn so với dòng CPU bình dân Ryzen. Những mẫu CPU AMD Threadripper có khả năng xử lý đa nhiệm cực tốt, sử dụng trong nhiều lĩnh vực như thiết kế, khoa học, công nghệ

CPU AMD Epyc
Đây là dòng CPU của AMD dành cho các hệ thống server. AMD Epyc cung cấp sức mạnh to lớn cho người dùng doanh nghiệp, xử lý nhiều thông tin cùng lúc và có khả năng bảo mật cực tốt để duy trì sự an toàn cho hệ thống cả phần cứng và phần mềm

Giải thích tên gọi và cách đọc tên các mẫu CPU AMD
Các mẫu CPU AMD đều có một quy ước đặt tên nhất định. Tên gọi này biểu thị các ý nghĩa về thông số về sản phẩm. Các mẫu CPU AMD sẽ được đặt tên the quy ước như sau:
- Tên thương hiệu – phân khúc sản phẩm - Thế hệ CPU - Số ký hiệu sản phẩm (SKU) - Hậu tố (Đặc tính sản phẩm).

Tên Thương Hiệu
Bắt đầu bằng thương hiệu của bộ xử lý như AMD Ryzen, AMD Athlon, AMD Threadripper, AMD Epyc
Phân khúc sản phẩm
Ở đây sẽ biểu thị phân khúc sản phẩm nằm trong thương hiệu CPU của AMD. Ví dụ: CPU AMD Ryzen có 4 dòng sản phẩm với hiệu năng từ thấp đến cao: Ryzen 3, Ryzen 5, Ryzen 7, Ryzen 9.
Thế hệ thế hệ CPU
Hiện tại thì AMD có nhiều thế hệ chip cho các thương hiệu khác nhau như Ryzen 4000 Series, Ryzen 5000 Series… thậm chí là cao hơn
Sức mạnh CPU
Chữ số đứng phía sau thế hệ CPU mang nghĩa tượng trưng cho sức mạnh của CPU nằm trong phân khúc. Ý nghĩa của các con số đó được quy định như sau:
- 1, 2, 3: Sức mạnh thấp
- 4, 5, 6: Sức mạnh tầm trung
- 7, 8, 9: Sức mạnh cao nhất
Số ký hiệu sản phẩm SKU
Tương tự với CPU Intel. số ký hiệu sản phẩm (SKU) đại diện cho hiệu năng của sản phẩm khi so sánh cùng thế hệ và cùng dòng. Điều này thể hiện qua tốc độ xung nhịp của vi xử lý.
Hậu tố (Đặc tính sản phẩm)
Tùy theo từng con chip mà công nghệ được trang bị trên đó sẽ khác nhau. Các hậu tố này được sử dụng để phân biệt điểm đặc trưng của CPU AMD về hiệu suất hoặc khả năng tiết kiệm điện. Qua đó hỗ trợ bạn trong việc lựa chọn mẫu CPUcó hiệu năng đáp ứng nhu cầu sử dụng.
Hậu tố
|
Ý nghĩa
|
G
|
Có nhân đồ hợp tích hợp bên trong
|
X
|
Sẽ có xung nhịp cao nhất, sử dụng nhiều điện, hiệu suất cũng mạnh nhất và có công nghệ XFR
|
WX
|
Dùng cho các dàn máy workstation và những tác vụ nặng
|
E
|
Dùng cho các dòng CPU có mức TDP thấp hơn
|
U
|
Dùng cho các dòng laptop mỏng nhẹ, có xung nhịp thấp hơn các dòng CPU dành cho PC và cũng tiết kiệm điện hơn
|
H
|
Cũng dùng cho laptop nhưng hiệu suất cao hơn U, cần hệ thống tản nhiệt tốt hơn nên thường sẽ xuất hiện ở các laptop to, dày hơn.
|
T
|
Có khả năng turbo (tăng tốc độ cao hơn bình thường khi cần thiết) hoặc cao hơn.
|
Các hậu tố kết hợp
Giống như bên Intel, các CPU AMD cũng sẽ có các loại Chip với 2 chữ cái ở đằng sau. Đơn giản 2 chữ cái này là ghép ý nghĩa của 2 đuôi lại, ví dụ Ryzen 5 5600GE có nghĩa là đây là dòng tiết kiệm điện có tích hợp nhân đồ họa.
Ví dụ về tên gọi và các hậu tố có trên các dòng chip AMD
Để bạn có thể hiểu được khái quát các khái niệm ở trên, ở đây sẽ lấy ví dụ cho bạn về mẫu AMD Ryzen 5 3600X sẽ được hiểu như sau:
- AMD Ryzen: tên thương hiệu của CPU
- Số 5 đầu tiên: Phân khúc tầm trung
- Số 3 đầu tiên: Con chip thuộc thế hệ 3000 series
- Số 6 tiếp theo: Sức mạnh của con chip này. Nó sẽ mạnh hơn CPU có đầu 5 trở xuống và yếu hơn CPU có đầu 7 trở lên
- 2 Số tiếp theo: SKU của sản phẩm để phân biệt với phiên bản khác nếu có
- Chữ X cuối cùng: CPU hiệu suất cao hơn so với phiên bản AMD Ryzen 5 3600 thông thường

Trên đây mình đã Giải thích tên gọi và các hậu tố có trên các dòng chip AMD. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn và hãy tiếp tục theo dõi các bài viết công nghệ được cập nhật liên tục từ
Nguồn: www.phucanh.vn/giai-thich-ten-goi-va-cac-hau-to-co-tren-cac-dong-cpu-amd.html